Phần 1: Chuẩn đầu ra của Chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường đô thị
I. Giới thiệu chương trình đào tạo
1. Giới thiệu chung
– Tên ngành đào tạo: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
– Mã ngành: 7580210.1
– Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường đô thị (Urban environmental engineering) – Trình độ đào tạo: Đại học (kỹ sư)
– Thời gian đào tạo: 4.5 năm
– Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông 2. Mục tiêu của chương trình
2.1. Mục tiêu tổng quát
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường đô thị là chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao (được thiết kế tiếp cận theo CDIO) nhằm (i) Hướng tới đào tạo kỹ sư tiên tiến có khả năng cạnh tranh và hội nhập với khu vực và quốc tế trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật môi trường cho đô thị và khu công nghiệp. (ii) Hình thành và phát triển những phẩm chất cá nhân, đạo đức, chuyên môn và nghề nghiệp cho phép các kỹ sư trong tương lai có thể thực hành nghề một cách có trách nhiệm. (iii) Cung cấp các giải pháp sáng tạo và liên quan đến các vấn đề kỹ thuật môi trường phức tạp; (iv) Phát triển kỹ năng trong suốt cuộc đời nghề nghiệp và đáp ứng sáng tạo với những nhu cầu thay đổi của xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Hiểu biết về kinh tế, chính trị và nắm vững các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành đào tạo;
– Nắm vững kiến thức cơ bản nghề nghiệp, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng liên thông với các ngành trong lĩnh vực xây dựng khác hoặc học tập ở trình độ cao hơn;
– Nắm vững các kiến thức cơ sở, ngành và chuyên ngành của lĩnh vực Kỹ thuật Môi trường đô thị, có trải nghiệm thực tế nhằm vận dụng hiệu quả và từ đó phát huy tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;
– Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
– Làm chủ các khái niệm, nguyên tắc, giải pháp tính toán thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy phạm…trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường; hiểu những vấn đề liên quan đến thực hành chuyên môn
– Phát triển được các kỹ năng về ngoại ngữ trong học tập, nghiên cứu, và giao tiếp;
– Hiểu và ứng dụng được tin học cơ bản và tin học ứng dụng chuyên ngành;
– Có tinh thần làm việc nhóm, tập thể và thái độ chuyên nghiệp, có khả năng phát triển để làm việc trong môi trường hiện đại và hội nhập khu vực, quốc tế;
– Có ý thức trách nhiệm cao trong công tác bảo vệ môi trường, yêu nghề, giữ gìn đạo đức nghề nghiệp trong sáng.
– Có khả năng vận dụng kiến thức để kinh doanh và thương mại trong lĩnh vực chuyên ngành;
– Hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện và vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội và môi trường, quá trình sáng tạo, năng lực thực hành nghề nghiệp (theo hướng CDIO).
3. Định hướng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp
Người học sau khi tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Môi trường Đô thị sẽ đảm nhận được ở các lĩnh vực hoạt động như: (i) Tư vấn thiết kế; (ii) Quản lý kỹ thuật, vận hành, khai thác; (iii) Đào tạo; (iv) Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, sáng tạo tại các đơn vị cơ quan khác nhau. Các công việc, nhiệm vụ cụ thể là:
+ Quy hoạch, tư vấn lập dự án, thiết kế kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hệ thống thoát nước đô thị, quản lý chất thải rắn đô thị, hệ thống thông gió và xử lý khí thải khu công nghiệp và các khu vực chức năng đặc thù khác tại các đơn vị, công ty tư vấn thiết kế, xây dựng;
+ Quản lý dự án, thực hiện các công tác đo đạc, khảo sát và lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược các chiến lược, đồ án quy hoạch, kế hoạch, báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình tại các đơn vị, công ty tư vấn thiết kế, xây dựng;
+ Thẩm tra, kiểm định, thẩm định, giám định chất lượng công trình trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường tại các cơ quan, đơn vị chức năng các cấp về xây dựng, ví dụ như như công ty tư vấn xây dựng, phòng / sở xây dựng, cục hạ tầng, cục giám định;
+ Quản lý vận hành, quan trắc, giám sát, khai thác các công trình môi trường đô thị và khu công nghiệp tại các đơn vị, công ty khai thác, vận hành;
+ Tham gia xây dựng các văn bản pháp lý về quy hoạch, thiết kế, quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật hạ tầng tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp;
+ Tham gia đào tạo các kỹ sư, công nhân chuyên ngành môi trường đô thị tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước;
+ Tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tại các cơ sở nghiên cứu về lĩnh vực môi trường đô thị;
+ Tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn (sau đại học) tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
+ Tham gia làm việc tại các Hội nghề nghiệp (Hội Môi trường Xây dựng Việt Nam, Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Hội Quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam…) và các tổ chức có liên quan để tham mưu, tư vấn cho các cấp quản lý Nhà nước và các tổ chức nước ngoài.
– Yêu cầu kết quả thực hiện công việc: Các kỹ sư tốt nghiệp ra trường làm chủ được các kiến thức cơ bản về chuyên ngành; Hiểu và áp dụng được các kiến thức chuyên sâu để giải quyết các vấn đề thực tiễn theo quy định của pháp luật và phù hợp điều kiện thực tế của Việt Nam; Nắm bắt tốt xu hướng phát triển công nghệ ngành của thế giới; Hoàn thiện và phát triển các kỹ năng nghề trên cơ sở tiếp cận được các kiến thức, yêu cầu công việc từ các công trình thực tế.
I. Chuẩn đầu ra của chương trình
1. Về kiến thức
1.1. Kiến thức chung giáo dục đại cương
Người học hoàn thành xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về khối kiến thức giáo dục đại cương:
– Có kiến thức cơ bản về khoa học Tự nhiên, khoa học Xã hội và nhân văn theo đúng yêu cầu của chương trình khung thuộc chuyên ngành đào tạo;
– Có kiến thức về những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lê-nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, có trình độ lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Có kiến thức chung về Pháp luật, an ninh quốc phòng và giáo dục thể chất. Đủ sức khỏe để hoạt động trong các lĩnh vực mà chuyên môn yêu cầu;
– Có các kiến thức cơ bản về máy tính, tin học đại cương và một số phần mềm cơ bản khác;
– Có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) theo chương trình khung.
1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
1.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
Người học hoàn thành xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về khối kiến thức cơ sở ngành:
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về quy hoạch đô thị, các loại đô thị, các tiêu chí của đô thị, sự phát triển đô thị để làm cơ sở đánh giá, đề xuất các giải pháp về quy hoạch tổng thể, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về kiến trúc, kết cấu của các công trình xây dựng để làm cơ sở lựa chọn giải pháp công nghệ cho các công trình kỹ thuật môi trường;
– Hiểu và vận dụng được kiến thức về cơ học, kết cấu, địa chất công trình, vẽ kỹ thuật, trắc đạc, bản đồ, thủy lực, thủy văn, sinh thái và môi trường đô thị, kỹ thuật điện để làm cơ sở để thiết kế các công trình kỹ thuật trong hệ thống thoát nước, hệ thống quản lý chất thải rắn, hệ thống thông gió và xử lý ô nhiễm môi trường không khí;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về một số phần mềm cơ bản ứng dụng cho chuyên ngành để thể hiện các giải pháp quy hoạch, thiết kế kỹ thuật và xây dựng các mô hình mô phỏng, dự báo trong công tác quản lý môi trường đô thị.
1.2.2. Kiến thức ngành
Người học hoàn thành xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về khối kiến thức ngành:
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức thuộc lĩnh vực kỹ thuật hạ tầng đô thị (về cao độ nền xây dựng, hệ thống giao thông, hệ thống năng lượng điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống quản lý chất thải rắn, …) để phục vụ cho việc đề xuất các giải pháp tổ chức quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công nghệ xử lý môi trường đồng bộ, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị, khu công nghiệp.
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức liên quan đến quá trình hóa lý, sinh hóa, sinh học (các chỉ tiêu môi trường, các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu này) và các thiết bị, máy móc, máy thủy lực, quản lý tổng hợp nguồn nước, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường nông thôn, tự động hóa cấp thoát nước và môi trường…) để phục vụ cho việc đề xuất, phân tích, đánh giá, lựa chọn các công nghệ xử lý môi trường; thiết kế, vận hành, bảo dưỡng các công trình trong các cơ sở xử lý môi trường nói chung và xử lý nước thải nói riêng.
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về kinh tế xây dựng, kinh tế ngành cấp thoát nước và môi trường, ứng dụng GIS trong hệ thống cấp thoát nước và môi trường để phục vụ việc quản lý, đánh giá, lựa chọn dự án đáp ứng các yêu cầu thực tế trong đầu tư xây dựng công trình.
– Đọc hiểu và sử dụng được các tài liệu bằng tiếng Anh chuyên ngành để cập nhật, mở rộng các kiến thức liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật môi trường.
1.2.3. Kiến thức chuyên ngành
Người học hoàn thành xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về khối kiến thức ngành:
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về kỹ thuật hệ thống gió, cấp nhiệt, xử lý ô nhiễm môi trường không khí để phục vụ đề xuất, phân tích lựa chọn giải pháp, tính toán thiết kế trong công trình (các nhà máy và khu công nghiệp).
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về mạng lưới thoát nước bề mặt, thoát nước bẩn, trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, công trình xả thải…để phục vụ đề xuất, phân tích lựa chọn giải pháp thiết kế kỹ thuật, lựa chọn máy móc, thiết bị cho từng công trình đơn vị trong hệ thống thoát nước đô thị, các khu công nghiệp, làng nghề và các khu vực đặc thù khác;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phân loại, tái chế, tái sử dụng, thu gom, trung chuyển, vận chuyển, xử lý và thải bỏ chất thải rắn thông thường và nguy hại để phục vụ đề xuất, phân tích lựa chọn giải pháp thiết kế kỹ thuật, lựa chọn máy móc, thiết bị cho từng công trình đơn vị trong hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị, các khu công nghiệp, làng nghề và các khu vực đặc thù khác;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về quan trắc, phân tích môi trường, quản lý, bảo dưỡng, vận hành công trình xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn đô thị để phục vụ trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý chất thải đô thị, đảm bảo tính tối ưu, tiết kiệm năng lượng của mỗi công trình cũng như cả dây chuyền công nghệ;
* Biết áp dụng kiến thức thực tế từ quá trình thực tập công nhân và thực tập cán bộ kỹ thuật để tiếp cận và hội nhập nhanh với môi trường công tác.
* Có kiến thức chuyên ngành tốt, đáp ứng các yêu cầu của các viện nghiên cứu, các trường đại học, các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, tập đoàn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật môi trường. Hiểu biết về vai trò của chuyên ngành đối với xã hội và xu hướng phát triển nhanh của ngành.
1.2.4. Đồ án tốt nghiệp
Tổng hợp các kiến thức về cơ sở ngành, kiến thức ngành và chuyên ngành được thể hiện trong đồ án tốt nghiệp để quy hoạch, thiết kế được 1 hệ thống thoát nước hoặc hệ thống quản lý chất thải rắn hoàn chỉnh cho một đô thị/khu công nghiệp hoặc hệ thống thông gió và xử lý không khí trong công trình nhà công nghiệp dựa trên các cơ sở lý thuyết, tiêu chuẩn, quy chuẩn đáp ứng yêu cầu thực tế.
2. Về kỹ năng
Người học hoàn thành xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về (i) kỹ năng cứng và (ii) kỹ năng mềm:
2.1. Kỹ năng cứng
2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp
– Ứng dụng được kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau để hoàn thành công việc đặc thù chuyên ngành đòi hỏi;
– Biết phân tích, tổng hợp và đánh giá được dữ liệu và thông tin; Tổng hợp được ý kiến tập thể và nhận biết được những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; Biết cách triển khai năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
– Hiểu được các vấn đề chuyên môn và biết các phương pháp giải và giải quyết vấn đề một cách hệ thống và khoa học;
– Biết tính toán, phân tích và lựa chọn giải pháp công nghệ hợp lý cho hệ thống môi trường không khí, nước thải và chất thải rắn đô thị, công nghiệp;
– Biết và sử dụng tốt các tài liệu, các qui chuẩn, tiêu chuẩn, qui phạm chuyên ngành;
– Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để tham gia quản lý, vận hành khai thác các dự án xây dựng công trình chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị;
– Biết cách lập báo cáo, thể hiện triển khai đồ án và dự án chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
– Phát hiện, nhận thức, phản biện, bày tỏ chính kiến về vấn đề đang diễn ra và đề xuất, tiến hành triển khai các hoạt động giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn;
– Liên kết nhiều nguồn lực khác nhau trong xu hướng liên ngành để thúc đẩy việc giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
– Biết tìm kiếm, sưu tập tài liệu, phân tích nội dung văn bản, tài liệu liên quan;
– Biết cách xây dựng các giả thuyết khoa học;
– Thực hiện được các phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng;
– Sử dụng được các phần mềm để phân tích, mô phỏng số liệu thống kê;
– Sử dụng được các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm;
– Biết cách kiểm định giả thuyết đặt ra;
– Biết triển khai ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
– Hệ thống hóa được các lý thuyết cơ bản liên quan đến chuyên ngành; Làm chủ được tư duy chỉnh thể/ logic, tư duy phân tích đa chiều;
– Biết kết hợp các kiến thức liên ngành để phát hiện vấn đề, mối tương quan giữa các vấn đề và tìm ra xu hướng phát triển của lĩnh vực nghiên cứu;
– Biết xác định vấn đề ưu tiên, tổ chức thực hiện và tìm ra cách giải quyết.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
– Hiểu và đánh giá bối cảnh xã hội và ngoại cảnh liên quan đến chuyên ngành, biết xác định vai trò của các cử nhân quan hệ công chúng;
– Biết lập kế hoạch và tìm phương án thích ứng với những biến đổi và đòi hỏi của công việc; Làm chủ được kiến thức, kỹ năng của cá nhân để phát triển;
– Phát hiện và biết tận dụng tiến bộ trong sự phát triển của nghề nghiệp trên thế giới.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
– Nhận thức tốt về bối cảnh của tổ chức và thích ứng với yêu cầu công việc trong các mô hình tổ chức khác nhau (chính phủ, phi chính phủ, doanh nghiệp, trường học…);
– Biết kết nối bằng truyền thông trong nội bộ tổ chức; Góp phần hình thành văn hóa tổ chức và làm việc thành công trong tổ chức.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
– Biết vận dụng các khối kiến thức đa dạng và kỹ năng đã được trang bị trong quá trình học và thực tập nghề nghiệp vào công việc sau khi ra trường;
– Biết tổng kết các bài học về nghề nghiệp cho bản thân rút ra trong thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với kiến thức đã được trang bị.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
– Biết phương pháp vận dụng sáng tạo kiến thức và kỹ năng đã được trang bị trong quá trình học đại học;
– Tham gia thực hiện các hoạt động quản lý liên quan đến công việc chuyên môn đã được đào tạo;
– Biết cách triển khai và tiếp tục tự đào tạo hoặc tham gia các khóa đào tạo nâng cao sau đại học.
2.2. Kỹ năng mềm
2.2.1. Các kỹ năng cá nhân
– Biết sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý;
– Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc;
– Học và tự học, tự nghiên cứu suốt đời;
– Phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
– Xây dựng, tổ chức, điều hành nhóm làm việc hiệu quả;
– Liên kết được các nhóm;
– Phối hợp được với các kỹ sư ngành gần cùng thực hiện trong một dự án, đề tài.
2.2.3. Quản lý và lãnh đạo
– Biết tổ chức, phân công công việc trong đơn vị;
– Biết đánh giá hoạt động của cá nhân và tập thể;
– Biết liên kết được với các đối tác, doanh nghiệp, cơ quan quản lý chủ yếu.
2.2.4. Kỹ năng giao tiếp
– Biết cách sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp;
– Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;
– Biết cách thuyết trình và trình bày lưu loát;
– Giao tiếp tốt giữa các cá nhân: tư vấn cho khách hàng, trao đổi và chia sẻ với đồng nghiệp.
1.1.1. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
– Tiếng Anh đạt TOEIC 450 điểm, TFC 30, các thứ tiếng khác được đối chiếu tương đương;
– Ngoại ngữ chuyên ngành: Hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; Diễn đạt được và làm chủ một số tình huống chuyên môn thông thường; Viết được báo cáo có nội dung đơn giản và trình bày được ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
1.1.2. Các kỹ năng mềm khác
Sử dụng thành thạo các phần mềm thông dụng (Word, Excel, Power Point, Spss…) và phần mềm chuyên ngành (Autocad, BIM, …); hiểu các phần mềm cơ bản về mô phỏng, dự báo môi trường hiện đang áp dụng trong thực tế.
2. Về phẩm chất đạo đức
2.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
– Sẵn sàng đương đầu với khó khăn;
– Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo, chịu khó học hỏi;
– Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp.
2.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
– Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cơ quan/ tổ chức/ hội nghề nghiệp đã đề ra;
– Tận tâm, tận lực, trung thực và trách nhiệm;
– Tác phong làm việc chuyên nghiệp;
– Văn hóa ứng xử của nhân viên, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường Đô thị;
– Phát hiện, tố giác các việc làm sai trái của cá nhân và các doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan theo quy định của pháp luật.
2.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
– Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
– Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
– Giữ gìn và quảng bá hình ảnh nhân viên, cán bộ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường Đô thị trong cộng đồng và trong xã hội.
II. Các điều kiện thực hiện chương trình
1. Điều kiện tuyển sinh
– Tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh hàng năm của Nhà trường theo chỉ tiêu được phê duyệt;
– Tuyển sinh theo xét điểm thi tốt nghiệp PTTH của học sinh và theo xét điểm học bạ cho 03 năm học PTTH của học sinh.
– Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học), B00 (Toán, Hóa học, Sinh học), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) và D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh).
2. Thực hiện chương trình
– Ban chủ nhiệm Khoa, các bộ môn trực thuộc Khoa và các đơn vị trực thuộc trường có liên quan thực hiện hoặc phối hợp thực hiện;
– Chuẩn đầu ra chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường Đô thị sau khi được Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường trình Hiệu trưởng công bố sẽ được đăng công khai trên trang chủ (website) của Nhà trường, công bố tại các Khoa, bàn giao cho phòng Thanh tra – khảo thí và Đảm bảo chất lượng quản lý.
Phần 2: Chương trình đào tạo Kỹ thuật môi trường đô thị




