Phần 1: Chuẩn đầu ra của Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị
I. Giới thiệu chương trình đào tạo
1. Giới thiệu chung
– Tên ngành đào tạo: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
– Mã ngành: 7580210
– Chuyên ngành: Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Urban Infrastructure Engineering)
– Trình độ đào tạo: Đại học (kỹ sư)
– Thời gian đào tạo: 4.5 năm
– Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học
2. Mục tiêu của chương trình
2.1. Mục tiêu tổng quát
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị (trình độ Đại học theo hướng tiếp cận CDIO) được thiết kế nhằm: (i) Hướng tới đào tạo kỹ sư tiên tiến có khả năng cạnh tranh và hội nhập với khu vực và quốc tế. (ii) Trang bị các giải pháp sáng tạo liên quan đến các vấn đề về hạ tầng kỹ thuật đô thị phức tạp; (iii) Hình thành và phát triển những giá trị về đạo đức và phẩm chất cá nhân để phát triển kỹ năng trong suốt cuộc đời nghề nghiệp đồng thời đáp ứng với những nhu cầu thay đổi của xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Hiểu biết về kinh tế, chính trị; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành đào tạo;
– Nắm vững kiến thức cơ bản nghề nghiệp, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học liên thông với các ngành, lĩnh vực khác hoặc học tập ở trình độ cao hơn;
– Nắm vững các kiến thức cơ sở và chuyên ngành của lĩnh vực Kỹ thuật hạ tầng đô thị, có trải nghiệm thực tế nhằm vận dụng hiệu quả các công nghệ mới, phát huy tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;
– Nắm vững các khái niệm, nguyên tắc, làm chủ các giải pháp tính toán thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy phạm…trong lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị; hiểu biết những vấn đề liên quan đến thực hành chuyên môn
– Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
– Phát triển các kỹ năng về ngoại ngữ trong học tập, nghiên cứu, và giao tiếp;
– Có kiến thức về lĩnh vực công nghệ thông tin, sử dụng thành thạo các phần mềm liên quan đến chuyên ngành đào tạo
– Có kỹ năng làm việc nhóm, tập thể và có thái độ ứng xử chuyên nghiệp,
– Có khả năng làm việc trong môi trường hiện đại và hội nhập khu vực, quốc tế;
– Có khả năng vận dụng kiến thức để kinh doanh và thương mại trong lĩnh vực chuyên ngành;
– Hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện và vận hành trong điều kiện doanh nghiệp, phù hợp với bối cảnh xã hội và môi trường, có tính sáng tạo, năng lực thực hành nghề nghiệp (theo hướng CDIO).
3. Định hướng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp
– Người học sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị có thể làm được ở các lĩnh vực sau:
+ Quy hoạch, tư vấn lập dự án, thiết kế tổng hợp Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (Giao thông đô thị, Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng đô thị …);
+ Quản lý dự án, tổ chức thi công, giám sát xây dựng các công trình, tổ hợp hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Quản lý, vận hành, khai thác đồng bộ các công trình Hạ tầng kỹ thuật;
+ Thực hiện việc thẩm tra, thẩm định, giám định chất lượng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
+ Tham gia xây dựng các văn bản pháp lý về thiết kế, quản lý, vận hành hệ thống Hạ tầng kỹ thuật tại các cơ quan quản lý nhà nước các cấp;
+ Tham gia đào tạo các kỹ sư, công nhân chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước;
+ Tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo về lĩnh vực Kỹ thuật hạ tầng đô thị;
+ Tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn (sau đại học) tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
+ Tham gia làm việc tại các Hội nghề nghiệp (Hội Cấp thoát nước Việt Nam, Hội Quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam, Hiệp hội môi trường đô thị và khu công nghiệp Việt Nam, Tổng hội Xây dựng Việt Nam …) có liên quan để tham mưu, tư vấn cho các cấp quản lý Nhà nước và các tổ chức nước ngoài.
– Yêu cầu kết quả thực hiện công việc: Các kỹ sư tốt nghiệp ra trường nắm bắt tốt các kiến thức cơ bản về chuyên ngành; hiểu và áp dụng được các kiến thức chuyên sâu, các quy định của pháp luật và phù hợp điều kiện thực tế của Việt Nam; Hoàn thiện và phát triển các kỹ năng nghề trên cơ sở tiếp cận được các kiến thức, yêu cầu công việc từ các công trình thực tế. …
II. Chuẩn đầu ra của chương trình
1. Về kiến thức
1.1. Kiến thức chung giáo dục đại cương
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về khối kiến thức giáo dục đại cương.
– Có kiến thức cơ bản về khoa học Tự nhiên, khoa học Xã hội và nhân văn theo đúng yêu cầu của chương trình khung thuộc chuyên ngành đào tạo;
– Có kiến thức về những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lê-nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, có trình độ lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Có kiến thức chung về Pháp luật, an ninh quốc phòng và giáo dục thể chất. Đủ sức khỏe để hoạt động trong các lĩnh vực mà chuyên môn yêu cầu;
– Có các kiến thức cơ bản về máy tính, tin học đại cương và một số phần mềm cơ bản khác;
– Có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp) theo chương trình khung.
1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
1.2.1. Kiến thức cơ sở ngành
Sinh viên tốt nghiệp xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn kiến thức sau về khối kiến thức cơ sở ngành:
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về thủy lực, thủy văn, máy xây dựng, kết cấu, địa chất công trình, kỹ thuật điện, … phục vụ cho việc quy hoạch, tính toán, thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về các nguyên lý cơ bản liên quan đến kỹ thuật hạ tầng phục vụ cho việc đề xuất, phân tích, đánh giá các công nghệ; thiết kế, vận hành, bảo dưỡng các công trình kỹ thuật hạ tầng (Giao thông đô thị, Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng đô thị ….);
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về vẽ kỹ thuật, trắc đạc, bản đồ trong thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống kỹ thuật hạ tầng;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về quy hoạch đô thị, quy mô đô thị, các tiêu chí đặc trưng đô thị, sự phát triển đô thị làm cơ sở đánh giá, đề xuất các giải pháp về thiết kế và quy hoạch tổng hợp các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về kiến trúc, kết cấu của các công trình xây dựng làm cơ sở lựa chọn, tính toán các công trình hạ tầng kỹ thuật
1.2.2. Kiến thức ngành
Sinh viên tốt nghiệp xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về khối kiến thức ngành:
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về quy hoạch tổng hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (hệ thống giao thông, quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa đô thị …) làm cơ sở đề xuất, phân tích, đánh giá và lựa chọn các giải pháp thiết kế hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về thiết bị điện, hệ thống điện, cung cấp điện, tự động hóa làm cơ sở cho việc lựa chọn, các giải pháp thiết kế tổng hợp công trình đơn vị trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
1.2.3. Kiến thức chuyên ngành
Sinh viên tốt nghiệp xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn kiến thức sau về khối kiến thức chuyên ngành:
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về đề xuất, phân tích lựa chọn giải pháp tổng hợp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; (Giao thông đô thị, hệ thống cao độ nền và thoát nước mặt đô thị …);
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về đề xuất, phân tích lựa chọn giải pháp thiết kế từng công trình đơn vị của hạ tầng kỹ thuật đô thị;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về tính toán, thiết kế hệ thống kỹ thuật hạ tầng trong công trình xây dựng và đô thị;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về quản lý, bảo dưỡng, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo hiệu quả, tối ưu;
– Hiểu và vận dụng được các kiến thức về tổ chức thi công tổng hợp các công trình trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ….
1.2.4. Đồ án tốt nghiệp
Tổng hợp lại các kiến thức về cơ sở ngành và chuyên ngành thể hiện trong đồ án tốt nghiệp để đảm bảo có đầy đủ kiến thức về quy hoạch tổng hợp, thiết kế kỹ thuật được hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh cho một đô thị dựa trên các cơ sở lý thuyết, tiêu chuẩn quy phạm và tiếp cận với công trình thực tế mà các doanh nghiệp đang khai thác, vận hành hoặc cho một dự án mới hoàn toàn.
2. Về kỹ năng
Người học tốt nghiệp xong chương trình đào tạo phải đạt được chuẩn yêu cầu sau về (i) kỹ năng cứng và (ii) kỹ năng mềm:
2.1. Kỹ năng cứng
2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp
– Ứng dụng được kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau để hoàn thành công việc đặc thù chuyên ngành đòi hỏi;
– Biết phân tích, tổng hợp và đánh giá được dữ liệu và thông tin; Tổng hợp được ý kiến tập thể và nhận biết được những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; Biết cách triển khai năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
– Nắm được các vấn đề chuyên môn và biết các phương pháp giải và giải quyết vấn đề một cách hệ thống và khoa học;
– Biết tính toán, phân tích và lựa chọn giải pháp công nghệ tổng hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (Giao thông đô thị, Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng đô thị …);
– Biết và sử dụng tốt các tài liệu, các qui chuẩn, tiêu chuẩn, qui phạm chuyên ngành;
– Thực hiện được các kỹ năng cơ bản để tham gia quản lý, vận hành khai thác các dự án xây dựng công trình tổng hợp hạ tầng kỹ thuật;
– Có kỹ năng lập báo cáo, thể hiện triển khai đồ án và dự án chuyên ngành tổng hợp hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
– Phát hiện, nhận thức, phản biện, bày tỏ chính kiến về vấn đề đang diễn ra và đề xuất, tiến hành triển khai các hoạt động giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn;
– Liên kết nhiều nguồn lực khác nhau trong xu hướng liên ngành để thúc đẩy việc giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
– Biết tìm kiếm, sưu tập tài liệu, phân tích nội dung văn bản, tài liệu liên quan;
– Biết cách xây dựng, hình thành các giả thuyết khoa học;
– Thực hiện các phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng;
– Sử dụng các phần mềm để phân tích, mô phỏng số liệu thống kê;
– Sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm;
– Biết phương pháp kiểm định giả thuyết đặt ra;
– Biết triển khai ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
– Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản liên quan đến chuyên ngành, tư duy chỉnh thể/ logic, tư duy phân tích đa chiều;
– Kết hợp các kiến thức liên ngành để phát hiện vấn đề, mối tương quan giữa các vấn đề và tìm ra xu hướng phát triển của lĩnh vực nghiên cứu;
– Xác định vấn đề ưu tiên và tìm ra cách giải quyết.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
– Hiểu và đánh giá bối cảnh xã hội và ngoại cảnh liên quan đến chuyên ngành, xác định được vai trò của các cá nhân cũng như quan hệ công chúng;
– Biết lập kế hoạch và tìm phương án thích ứng với những biến đổi khí hậu và đòi hỏi của công việc, làm chủ được kiến thức, kỹ năng của cá nhân để phát triển;
– Phát hiện và biết tận dụng tiến bộ trong sự phát triển của nghề nghiệp trên thế giới.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
– Nhận thức về bối cảnh của tổ chức và thích ứng với yêu cầu công việc trong các mô hình tổ chức khác nhau (chính phủ, phi chính phủ, doanh nghiệp, trường học…);
– Biết kết nối bằng truyền thông trong nội bộ tổ chức, góp phần hình thành văn hóa tổ chức, làm việc thành công trong tổ chức.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
– Biết vận dụng các khối kiến thức đa dạng và kỹ năng đã được trang bị trong quá trình học và thực tập nghề nghiệp vào công việc sau khi ra trường;
– Biết tổng hợp các bài học về nghề nghiệp cho bản thân rút ra trong thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với kiến thức đã được trang bị.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
– Có khả năng vận dụng một cách sáng tạo kiến thức và kỹ năng đã được trang bị trong quá trình học đại học;
– Có năng lực tham gia các hoạt động quản lý liên quan đến công việc chuyên môn đã được đào tạo;
– Biết cách chuẩn bị, triển khai để tiếp tục tự đào tạo hoặc tham gia các khóa đào tạo nâng cao sau đại học.
2.2. Kỹ năng mềm
2.2.1. Các kỹ năng cá nhân
– Biết sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý;
– Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc;
– Học và tự học, tự nghiên cứu suốt đời;
– Phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
– Biết xây dựng, tổ chức, điều hành nhóm làm việc hiệu quả;
– Năng lực liên kết được các nhóm;
– Phối hợp được với các kỹ sư ngành gần cùng thực hiện trong một dự án, đề tài.
2.2.3. Quản lý và lãnh đạo
– Biết tổ chức, phân công công việc trong đơn vị;
– Biết đánh giá hoạt động của cá nhân và tập thể;
– Liên kết được với các đối tác, doanh nghiệp, cơ quan quản lý chủ yếu.
2.2.4. Kỹ năng giao tiếp
– Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp;
– Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;
– Biết cách thuyết trình, trình bày lưu loát;
– Có kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân: tư vấn cho khách hàng, trao đổi và chia sẻ với đồng nghiệp…
2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
– Tiếng Anh đạt TOEIC 450 điểm, TFC 30, các thứ tiếng khác được đối chiếu tương đương;
– Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
2.2.6. Các kỹ năng mềm khác
Sử dụng thành thạo các phần mềm thông dụng (Autocad, Word, Excel, Power Point, Spss…); phần mềm chuyên ngành (Thiết kế đường, San nền, thoát nước mưa Civil 3D, BIM,…)
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
– Sẵn sàng đương đầu với khó khăn;
– Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo, chịu khó học hỏi;
– Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
– Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cơ quan/ tổ chức/ hội nghề nghiệp đã đề ra;
– Tận tâm, tận lực, trung thực và trách nhiệm;
– Tác phong làm việc chuyên nghiệp;
– Văn hóa ứng xử của nhân viên, cán bộ kỹ thuật ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng;
– Phát hiện, tố giác các việc làm sai trái của cá nhân và các doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan theo quy định của pháp luật.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
– Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
– Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
– Giữ gìn và quảng bá hình ảnh nhân viên, cán bộ ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng trong cộng đồng và trong xã hội.
III. Các điều kiện thực hiện chương trình
1. Điều kiện tuyển sinh
– Tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh hàng năm của Nhà trường theo chỉ tiêu được phê duyệt;
– Tuyển sinh theo xét điểm thi tốt nghiệp PTTH của học sinh và theo xét điểm học bạ cho 03 năm học PTTH của học sinh.
– Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học), B00 (Toán, Hóa học, Sinh học), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) và D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh).
2. Thực hiện chương trình
– Ban chủ nhiệm Khoa, các bộ môn trực thuộc Khoa và các đơn vị trực thuộc trường có liên quan thực hiện hoặc phối hợp thực hiện;
– Chuẩn đầu ra chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị sau khi được Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường trình Hiệu trưởng công bố sẽ được đăng công khai trên trang chủ (website) của Nhà trường, công bố tại các Khoa, bàn giao cho phòng Thanh tra – khảo thí và Đảm bảo chất lượng quản lý
Phần 2: Chương trình đào tạo của Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị